Dân đem đá, xe kéo làm chướng ngại vật cản trên tuyến đường thi công dở dang. Phản ánh với PV Báo Giao thông, người dân xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà phản ánh, nhiều tháng qua, người dân địa phương phải hứng chịu bụi bẩn "hành hạ" do tuyến đường thi công đình trệ làm đảo lộn cuộc sống người dân
Câu hỏi thi tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông đường bộ quý III năm 2022. Câu 1 (Chọn đáp án đúng nhất). Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là một nội dung của công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Câu 2 (Chọn đáp án đúng nhất).
Trong bộ luật an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2021, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm tốc độ được đề xuất tăng lên tới 20 triệu đồng. Cụ thể, theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP và Nghị định số 46/2016 / NĐ-CP cũ, mức xử phạt tối thiểu từ 600.000 - 800.
Báo cáo của Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể nêu rõ dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị Hà Nội số 1 đoạn Yên Viên - Ngọc Hồi (giai đoạn 1) được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt đầu tư năm 2008, điều chỉnh dự án năm 2017 với tổng mức đầu tư 19.046 tỉ đồng.
BỘ ĐỀ THI LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘPhần I :Các loại biển báo giao thông1.Biển báo cấm : Hình tròn, viền đỏ, nền trắng hình vẽ màu đen + Đường cấm: Viền đỏ nền trắng+ Cấm đi ngược chiều: Nền đỏ, kẻ trắng ngang ở giữa+ Cấm oto + moto 3 bánh: + Cấm moto 2+3 bánh+ Cấm xe gắn máy+ Biển dừng lại ( cả xe
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd.
Biển báo giao thông đường bộ là một phần không thể thiếu của hệ thống Luật giao thông đường bộ Việt Nam. Bất kể người tham gia giao thông điều khiển bất kì loại phương tiện nào thì việc hiểu và nắm rõ các loại biển báo rất quan trọng. Thi Lý Thuyết B2 sẽ tổng hợp lại tất cả 5 loại biển báo giao thông đường bộ và phân tích cũng như mang đến các mẹo với mục đích để giúp các bạn ghi nhớ những loại biển báo quan trọng và thường gặp. Đặc biệt là các thí sinh đang ôn thi lý thuyết B2, các bạn có thể tham khảo bài viết này để tự tin hơn khi gặp các dạng đề về biển báo trong thi B2. Thông tin trong bài viết này được dựa theo Luật số 23/2008/QH12 của Quốc hội về LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. Cụ thể tại mục số 4, điều 10, chương II – Quy tắc giao thông đường bộ, biển báo giao thông đường bộ bao gồm 5 nhóm biển báo Biến báo cấmBiển báo nguy hiểmBiển hiệu lệnhBiển chỉ dẫnBiển phụ Dưới đây, hãy cùng mình phân tích 5 nhóm biển báo một cách cụ thể hơn với cách ghi nhớ cực hiệu quả nhé! Biển báo cấm là nhóm biển báo với mục đích biểu thị các tác vụ mà người tham gia giao thông không được thi hành. Trong đó, có 56 biển báo 39 loại và được đánh số từ 101 đến 139. 56 biển báo cấm Biển báo cấm có hình tròn viền đỏ, và nền màu trắng đặc trưng, các bạn có thể ghi nhớ bằng cách này để khi đi thi B2 có thể nhận ra ngay. 2. Biển báo nguy hiểm Mục đích của nhóm biển báo này là để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra cho người tham gia giao thông. Nếu gặp phải biển báo nguy hiểm trên đường, người điều khiển phương tiện cần làm theo những bước sau Điều chỉnh tốc độ chậm lại giảm tốc. Mục đích là để có thêm thời gian nhận diện nội dung của biển báo nguy và hiểu nội dung của biển báoSau khi nhận biết được nguy hiểm, đưa ra các phương án xử lý phù hợp Hiện nay, có tất cả 46 loại biển báo nguy hiểm đang được ứng dụng, đánh số từ 201 đến 246 trong hệ thống luật giao thông đường bộ. Biển báo nguy hiểm Các loại biển báo nguy hiểm thường có hình tam giác vàng viền màu đỏ và các chi tiết được thể hiện bằng màu đen. Phần viền của các biển báo nguy hiểm được bo tròn nhẹ. 3. Biển hiệu lệnh Nhóm biển báo này biểu thị các hiệu lệnh mà người tham gia giao thông phải tuân theo. Thông thường là các hiệu lệnh yêu cầu người tham gia giao thông phải chuyển hướng, chuyển làn, hay điều chỉnh tốc độ. Có tất cả 9 loại biển hiệu lệnh được đánh số từ 301 đến 309. Biến hiệu lệnh Các biển báo hiệu lệnh được thiết kế với hình tròn đường kính khoảng 70 cm, có màu xanh dương nhạt làm nền, và các chi tiết có màu trắng. 4. Biển chỉ dẫn Biển chỉ dẫn là những biển báo chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết cho người tham gia giao thông. Hiểu đơn giản, đây là nhóm biển hướng dẫn cho người tham gia giao thông. Vì thế, các biển báo thường sẽ rất chi tiết và dễ hiểu, được biểu thị bằng những kí hiệu dễ nhận dạng. Hiện nay năm 2021, có tất cả 48 loại biển chỉ dẫn, được đánh số từ 401 đến 448 trong hệ thống luật đường bộ Việt Nam. Biển chỉ dẫn Biến chỉ dẫn thường được thiết kế hình vuông hoặc chữ nhật với màu nền xanh dương nhạt. Các thông tin cũng được biểu thị với màu trắng, tuy nhiên, cũng có nhiều màu khác như đen, vàng, đỏ được sử dụng. 5. Biển phụ Biển phụ là những biển báo nhằm bổ sung và hỗ trợ truyền đạt thông tin cho 4 loại biển báo nêu trên. Các biển báo phụ thường nằm bên dưới các biển báo chính để bổ sung hay cụ thể hóa đối tượng áp dụng cho 4 biển báo chính. Theo như luật giao thông Việt Nam năm 2021, có tất cả 10 loại biển phụ, được đánh số từ 501 đến 510. Biển phụ Biển báo phụ có hình vuông hay hình chữ nhật màu trắng với viền đen đậm. Các chi tiết bên trong thường có màu đen hoặc đỏ. Tổng kết Hệ thống biển báo giao thông đường bộ theo quy định của luật giao thông việt nam bao gồm 5 nhóm biển báo Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn và biển phụ. Trên đây là bài phân tích đến từ các chuyên gia của Thi Lý Thuyết B2 về các loại biển báo cũng như cung cấp hình ảnh đầy của cả 5 nhóm biển báo này. Nguồn ảnh Chính thức từ tài liệu ôn thi của Bộ Giao Thông Vận Tải. Người viết Thúy Nguyên Xem các tin tức liên quan tại… … .
Ngày đăng 19/02/2019, 1849 BỘ ĐỀ THI LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘPhần I Các loại biển báo giao báo cấm Hình tròn, viền đỏ, nền trắng hình vẽ màu đen + Đường cấm Viền đỏ nền trắng+ Cấm đi ngược chiều Nền đỏ, kẻ trắng ngang ở giữa+ Cấm oto + moto 3 bánh + Cấm moto 2+3 bánh+ Cấm xe gắn máy+ Biển dừng lại cả xe ưu tiên có chữ STOP+ Cấm rẽ trái cấm cả quay đầu+ Cấm moto, oto đi về trái và phải+ Cấm quay đầu được rẽ tráiP+ Cấm người đi bộ+ Cấm xe công nông+ Nhường đường xe cơ giới ngược chiều qua đường hẹp+ Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào Hình xe ở biển phụ+ Cấm dừng và đỗ xe trước và sau biển Biển có dấu X màu đỏ, nền xanh, viền đỏ+ Cấm xe tải đỗ biển cấm đỗ, biển phụ là hình xe báo nguy hiểm Hình tam giác đều, viền đỏ nền vàng, hình vẽ màu đen+ Đường hai chiều Biển hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ 2 mũi tên ngược chiều nhau. Mũi tiên nằm thẳng đứng+ Đường giao nhau cùng cấp các xe nhường đường cho xe đi bên phải hình biển tam giác, nền vàng, viền đỏ, dấu cộng là đường giao nhau+ Giao nhau với đường không ưu tiên gặp biển này được đi trước+ Giao nhau với đường ưu tiên+ Giao nhau có tìn hiệu đèn+ Giao nhau với đường hai chiều+ Đường người đi bộ cắt ngang nhường đường cho người đi bộ+ Giao nhau với đường sắt có rào chắn+ Giao nhau với đường sắt không có rào chắn+ Đoạn đường hay xảy ra tai nạn BỘ ĐỀ THI LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Phần I Các loại biển báo giao thông Biển báo cấm Hình tròn, viền đỏ, trắng hình vẽ màu đen + Đường cấm Viền đỏ trắng + Cấm ngược chiều Nền đỏ, kẻ trắng ngang + Cấm oto + moto bánh + Cấm moto 2+3 bánh + Cấm xe gắn máy + Biển dừng lại xe ưu tiên có chữ STOP + Cấm rẽ trái cấm quay đầu + Cấm moto, oto trái phải + Cấm quay đầu rẽ tráiP + Cấm người + Cấm xe công nông + Nhường đường xe giới ngược chiều qua đường hẹp + Cấm loại xe biển phụ vào Hình xe biển phụ + Cấm dừng đỗ xe trước sau biển Biển có dấu X màu đỏ, xanh, viền đỏ + Cấm xe tải đỗ biển cấm đỗ, biển phụ hình xe tải Biển báo nguy hiểm Hình tam giác đều, viền đỏ vàng, hình vẽ màu đen + Đường hai chiều Biển hình tam giác, viền đỏ, vàng, hình vẽ mũi tên ngược chiều Mũi tiên nằm thẳng đứng + Đường giao cấp xe nhường đường cho xe bên phải hình biển tam giác, vàng, viền đỏ, dấu cộng đường giao + Giao với đường không ưu tiên gặp biển trước + Giao với đường ưu tiên + Giao có tìn hiệu đèn + Giao với đường hai chiều + Đường người cắt ngang nhường đường cho người bộ + Giao với đường sắt có rào chắn + Giao với đường sắt khơng có rào chắn + Đoạn đường hay xảy tai nạn Biển hiệu lệnh Hình tròn, màu xanh lam, hình vẽ màu trắng + Chỉ rẽ trái Biển có mũi tên rẽ trái + Được thẳng rẽ phải mũi tên thẳng mũi tên phải + Đường dành cho người bộ + Tuyến đường cầu vượt cắt qua + Hướng thẳng phải theo + Biển rẽ phải, rẽ trái Biển dẫn Hình chữ nhật hình vng, màu xanh lam, hình vẽ màu trắng + Tên đường tuyến đường đối ngoại + Hết đoạn đường ưu tiên + Đường ưu tiên qua đường hẹp + Báo hiệu cầu vượt liên thông + Bắt đầu đường ưu tiên Hai hình thoi đan nhau, hình thoi màu vang, hình ngồi màu trắng Biển phụ + Hướng tác dụng biển + Loại xe + Hướng đường ưu tiên Phần II Lý thuyết Câu 1 Khái niệm “ đường bộ” đươc hiển đúng Đường gồm 1- Đường, cầu đường 2- Hầm đường bộ, bến phà đường 3- Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường cơng trình phụ trợ khác Câu 2 “ Vạch kẻ đường” hiển 1- Vạch kẻ đường vạch phân chia đường, vị trí, hướng đi, vị trí dừng lại 2- Vạch kẻ đường vạch phân biệt vị trí dừng đỗ đường 3- Tất ý Câu 3 Khái niệm “ phần đường xe chạy” hiển 1- Là phần đường dùng cho phương tiện giao thông qua lại 2- Là phần đường sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an tồn giao thơng 3- Là phần đường đươc sử dụng cho phương tiện giao thơng qua lại, cơng trình thiết bị phụ trợ khác dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an tồn giao thơng Câu 4 Khái niệm “ đường” hiểu 1- Là phần đường chia theo chiều ngang đường, có bề rộng đủ cho xe đỗ an toàn 2- Là phần đường xe chạy chia theo chiều dọc đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn 3- Cả hai ý Câu 5 Khái niệm “ đường phố” hiểu 1- Đường phố đường đô thị, gồm lòng đường hè phố 2- Đường phố đường ngồi thị có lòng đường đủ rộng cho phương tiện giao thông qua lại 3- Cả hai ý Câu 6 Khái niện “ dải phân cách” hiểu đúng 1- Là phận đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt để phân chia phần đường xe giới xe thô sơ 2- Là phận đường để xác định ranh giới đất dành cho đường theo chiều ngang đường 3- Là phận đường để phân cách không cho loại xe vào nới không phép Câu 7 Dải phân cách đường có loại 1- Loại cố đinh 2- Loại di động Câu 8 Khái niệm “ đường ưu tiên” hiểu 1- Đường ưu tiên đường mà phương tiện tham gia giao thông đường phải nhường đường cho phương tiện đến từ hướng khác qua noi đường giao , cắm biển báo hiệu đường ưu tiên 2- Đường ưu tiên đường mà phương tiện tham gia giao thơng đường phương tiện đến từ hướng khác nhường đường qua nơi đường giao , cắm biển báo hiệu đường ưu tiên 3- Đường ưu tiên đường dành cho số loại phương tiện tham gia giao thông, cắm biển báo hiệu đường ưu tiên Câu 9 “ Phương tiện giao thông đường bộ” gồm loại 1- Phương tiện tham gia giao thông giới đường phương tiện giao thông thô sơ đường 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường , phương tiện giao thông giới đường xe máy chuyên dụng 3- Cả hai ý Câu 10 Khái niệm “phương tiện giao thông giới đường bộ” hiểu 1- Gồm xe oto, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe giới dùng cho người khuyết tật xe máy chuyên dùng 2- Gồm xe ô tô máy kéo, rơ mooc sơ mi rơ mooc kéo xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe máy kéo kể xe máy điện , loại xe tương tự Câu 1 đề 2 Câu 11 Người tham gia giao thông đường gồm đỗi tượng nào! 1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường 2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật, người đường Câu 12 Khái niệm “ người điều khiển giao thông hiểu đúng? 1- Là người điều khiển phương tiên tham gia giao thông 2- Là người giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, bến phà, cầu đường chung với đường sắt 3- Là cảnh sát giao thông 4- Tất ý Câu 13 hành vi ghi bị nghiêm cấm 1- Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, phá hoại đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách 2- Phá hoại hệ thống nước cơng trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng gioa thông đường Câu 13 Những hành vi ghi bị nghiêm cấm 1- Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép 2- Lạng lách,, đánh võng Câu 14 Người điều khiển phương tiện giao thông đường mà thể có chất ma túy có bị nghiêm cấm hay không 1- Bị nghiêm cấm 2- Không bị nghiêm cấm Câu 15Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng mà máu thở có nồng độ cồn vượt bị cấm 1- Người điều khiển xe tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng đường mà máu có nồng độ cồn vượt 50miligam/1mililit máu lít khí thơ 2- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng đường mà máu thở có nồng độ cồn 3- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dung đường Mà máu có nồng độ cồn vượt 80mililit/ 100mililit máu 40miligam/1 lit khí thở Câu 16 Người điều khiển xe moto xe gắn máy đường mà máu có nồng độ cồn vượt bị cấm 1- Nồng độ cồn vượt 50 miligam/100 mililit máu 2- Nồng độ cồn vượt 40miligam/100 mililit máu 3- Nồng độ cồn vượt 30miligam/100 mililit máu Câu đề 2 Câu 17 Hành vi giao xe giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thơng có bị nghiêm cấm hay không 1- Không bị nghiêm cấm 2- Bị nghiêm cấm 3- Bị nghiêm cấm tùy trường hợp Câu 18 Hanh vi điều khiển xe giới chạy tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩucó bị nghiêm cấm hay không 1- Bị nghiêm cấm 2- Bị nghiêm cấm tùy trường hợp 3- Không bị nghiêm cấm Câu 19 Những hành vi sau bị nghiêm cấm 1- Bấm còi, rú ga liên tục, bấm còi thời gian từ 22h-5 2- Bấm còi hơi, sử dụng đền chiếu xa khu đô thị khu dân cư, trừ xe ưu tiên làm nhiệm vụ Câu 20 Hành vi sau bị nghiêm cấm 1- Lắp đặt, sử dụng còi khơng thiết kế nhà sản xuất thiết kế loại xe giới 2- Sử dụng thiết bị âm gây trật tự án toàn giao thông, trật tự công cộng Câu 21Hành vi bỏ trốn gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm có điều kiên mà cố ý khơng cứu giúp người bị tai nạn giao thơng có bị nghiêm cấm hay không 1- Không bị nghiêm cấm 2- Bị nghiêm cấm tùy TH cụ thể 3- Bị nghiêm cấm Câu 22 Khi xảy tai nạn giao thông, hành vi sau bị nghiêm cấm Xâm phậm tính mạng, sức khỏe, tài sản người bị tai nạn giao thơng, xâm phạm tính mạng, sức khỏa, tài sản người gây tai nạn giao thông 2- Lợi dụng việc bị tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục gây sức ép làm trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông 1- Câu 23 Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe giới, xe máy chuyên dungf quy định luật giao thông đường 1- Nghiêm cấm sản xuất, phép sủ dụng 2- Nghiêm cấm mua bán, cho phép sử dụng 3- Nghiêm cấm mua bán, sản xuất, sử dụng trái phép Câu 24 người lái xe không vượt xe khác gặp trường hợp ghi 1- Trên cầu hẹp có xe, nới đường giao nhau, đường giao mức với đường sắt 2- Điều kiện thời tiết đường không đảm bảo an toàn cho việc vượt, xe ưu tiên phát tín hiệu ưu tiên làm nhiệm vụ Câu 25 Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh xe gắn máy có phép sử dụng để kéo đẩy xe khác vật khác tham gia giao thông không? 1- Được phép 2- Tùy trường hợp 3- Không phép Câu 26 Người ngồi xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy tham gia giao thông không thực hành vi sau 1- Đội mũ bảo hiểm cài quai quy cách 2- Sử dụng ô bám kéo đẩy phương tiện khác 3- Đứng yên, giá đèo hàng ngồi tay lái, hành vi khác gây trật tự án tồn giao thơng Câu 27 Người ngồi xe mô tô hai bánh, xe mô tô bánh, xe gắn máy tham gia giao thơng có mang vác cồng kềnh hay không? 1- Được mang vách tùy trường hợp cụ thể 2- Không mang vác 3- Được mang vác phải đảm bảo an toàn Câu 28 điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô bánh, xe gắn máy hành vi sau không phép 1- Buông hai tai xe bánh xe mô tô bánh, hai bánh xe bánh, chạy tốc độ quy định 2- Sử dụng xe để kéo đẩy xe khác, chở vât cồng kềnh, để chân chống quẹt xuống đất, hàn vi khác gây trật tự án tồn giao thơng 3- Chạy tốc độ quy định chấp hành quy tắc giao thông đường Cau 29 Đảm bảo trật tự án tồn giao thơng đường bơ trách nhiệm ai? 1- Là trách nhiệm ngành giao thông vật tair ngành công an 2- Là trách nhiệm quan tổ chức cá nhân 3- Là trách nhiệm cảnh sát giao thông Câu 30 Tại nơi đường giao , đén tín hiệu giao thơng có tín hiệu vàng, người điều khiển phương tiện phải xử lý 1- Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp vạch dừng, tiếp, th tín hiệu vàng nhấp nháy phải giảm tốc độ ý quan dát, nhường đường cho người qua đường 2- Phải cho xe nhanh chóng vượt qua vạch dừng để vượt qua đường giao ý đảm bảo an tồn Khi đen tín hiệu vàng nhấp nháy phải giảm tốc độ, ý quan sát người để đảm bảo an toàn 3- Cả hai ý Câu 31 Biển báo hiệu đường gồm nhóm nào? Ý nghĩa nhóm 1- Nhóm biển báo cấm để hiển thị điều cấm nhóm biển bao hiểm nguy hiểm để cảnh báo điều nguy hiểm xảy ra, nhóm biển hiệu lệnh đẻ báo hiệu hiệu lệnh phải thi hành 2- Nhóm biển dẫn để hướng điều cần biết , nhóm biển phụ để thuyết minh bổ xung loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh biển nguy hiểm Câu 32 Tại nơi đường giao nhau, người điều khiển giao thông hiệu lệnh hai tay tay giang ngang để báo hiệu người tham gia giao thơng phải quy tắc giao thông 1- Người tham gia giao thơng phía trước phía sau người điều khiển giao thông phải dung lại, người tham gia giao thơng phía bên phải bên trái thẳng 2- Ngưởi tham gia giao thông phía trước phía sau người điều khiển giao thông thẳng, người tham gia giao thông phía bên phải bên trái người điều khiển thẳng rẽ phải Câu 33 Tại nơi đường giao nhau, người điều khiển giao thông hiệu lệnh tay giơ thẳng đứng để báo hiệu người tham gia giao thông phải nhưu nào? 1- Người tham gia giao thơng phía trước phía sau người điều khiển giao thơng phải dừng lại, người tham gia giao thơng phía bên phải bên trái 2- Người tham gia giao thông hướng phải dừng lại 3- Tất trường hợp Câu 34 Tại nơi đường giao nhau, người điều khiển giao thông hiệu lệnh tay phải giơ phía trước để báo hiệu thi người tham gia giao thông phải nào? 1- Người tham gia giao thơng phía sau người điều khiển phải dừng lại, người phía trước người điều khiển rẽ trái, người phía trái người điều khiển rẽ phải, người qua đường phải dừng lại sau lưng người điều khiển giao thơng 2- Người tham gia giao thơng phía sau bên phải người điều khiển phải dừng lại, người phía trước người điều khiển rẽ phải, phía bên trái người điều khiển giao thơng tất hướng, người qua đường phải sau lưng người điều khiển giao thông Câu 35 Trên đường giao thông, hiệu lệnh người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh đèn biển báo hiệu người tham gia giao thơng phải chấp hành theo hiệu lệnh 1- Hiệu lệnh người điều khiển giao thông 2- Hiệu lệnh đèn điều khiển giao thông 3- Hiệu lệnh biển báo hiệu đường Câu 36 Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có biển báo hiệu tạm thời tham gia giao thơng phải chấp hành hiệu lệnh biển báo hiệu nào? 1- Biển báo hiệu cố định 2- Biển báo hiệu tạm thời Câu 37 Trên đường có nhiều nàn đường cho xe chiều phân biệt vạch kẻ phân đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe nào? 1- Cho xe đường nào, cần thiết phải chuyển đường, người lái xe phải có đèn tín hiệu báo trước phải đảm bảo an toàn 2- Phải cho xe đường chuyển đường nơi cho phép , chuyển phải có tín hiệu báo trước phải đảm bảo an toàn 3- Phải cho xe đường, chuyển đường phải có tín hiệu báo trước , ý quan sát để đảm bảo an tồn Câu 38 Trên đường chiều có vạch kẻ phân đường xe thô sơ xe giới phải quy tắc giao thông? 1- Xe thô sơ phải đường bên trái cùng, xe giới, xe máy chuyên dùng đường bên phải 2- Xe thô sơ phải đường bên phải cùng, Xe giới, xe máy chuyên dùng đường bên trái 3- Xe thô sơ đường phù hợp không gây cản trở giao thông , xe giới, xe máy chuyên dùng đường bên phải Câu 39 Trên đường có nhiều đường, người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng đường đúng? 1- Trên đường có nhiều đường cho xe chiều phân biệt vạch kẻ phân đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đường chuyển nơi cho phép, chuyển đường phải có tín hiệu báo trước đảm bảo an toàn 2- Phương tiện tham gia giao thông đường di chuyển tốc độ thấp bên trái 3- Trên đường chiều có vạch kẻ phân dường, xe thơ sơ phải đường bên phải cùng, xe giới, xe máy chuyên dùng đường bên trái, phương tiện tham gia giao thông đường di chuyển với tốc độ thấp bên phải Câu 40 Xe sau vượt lên bên phải xe khác chạy phía trước trường hợp nào? 1- Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái rẽ trái, xe điện chạy đường 2- Khi xe chuyên dùng làm việc đường mà vượt bên trái 3- Khi có đủ khoảng trống để vượt xe Câu 41 Người lái xe phải làm quay đầu cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu đường giao mức với đường sắt 1- Không quay đầu xe 2- Lợi dụng chỗ rộng phải có người làm tín hiệu sau xe để đam bảo an tồn 3- Lợi dụng chỗ rộng quay đầu để quay đầu xe cho an toàn Câu 44 muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực nào? 1- Người điều khiển phương tiện phải tăng tốc độ có tín hiệu báo hướng để rẽ 2- Người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ có tín hiệu báo hướng rẽ cho rẽ chuyển hướng quan sát thấy không gây trở ngại nguy hiểm cho người phương tiện khác 3- Trong chuyển hướng , người lái xe , người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường quyền trước cho người , người xe đạp phần đường dành riêng cho họ, nhường đường cho xe ngược chiều Câu 45 tránh xe ngược chiều, xe phải nhường đường ? 1- Nơi đường hẹp đủ cho xe chạy có chỗ tránh xe xe gần chỗ tránh phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe 2- Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc, xe có chướng ngại vật ỏ phía trước phải nhường đường cho xe khơng có chướng ngại vật trước 3- Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc Câu 46 Ban đêm xe giới ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sang phải sử dụng nào? 1- Phải chuyển từ đèn chiều gần sang đền chiều xa 2- Phải chuyển từ đền chiều xa sang đèn chiều gần Câu 47 Khi có tín hiệu xe ưu tiên, người tham gia giao thơng phải làm gì? 1- Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh dừng lại sát nề đường bên trái để nhường đường 2- Phải nhanh chóng tăng tốc độ, tránh sát lề đường để nhường đường cho xe ưu tiên, cấm hành vi gây cản trở cho xe ưu tiên 3- Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường, không gây cản trở xe quyên ưu tiên Câu 48 Tại nơi đường giao có báo hiệu theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường nào? 1- Phải nhường đường cho xe bên phải 2- Xe báo hiệu xin đường trước xe trước 3- Phải nhường đường cho xe bên trái Câu 49 Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đường không ưu tiên phải nhường đường ? 1- Nhường đường cho xe bên phải tới 2- Nhường đường cho xe bên trái tới 3- Nhường đường cho xe đường ưu tiên đường hướng tới Câu 50 Tại nơi đường giao khơng có báo hiệu theo đường vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường quy tắc giao thông 1- Phải nhường đường cho xe đến từ bên phải 2- Xe báo hiệu xin đường trước xe trước 3- Phai nhường đường cho xe đến từ bên trái Câu 51 Trên đoạn đường giao mức với đường sắt, cầu đường chung với đường sắt loại phương tiện đc quyền ưu tiên trước 1- Phương tiện bên phải không vướng 2- Phương tiện tín hiệu xin đường trước 3- Phương tiện giao thông đường sắt Câu 52 Tại nơi đường giao mức, với đường sắt có đèn tín hiêu hoaawjc chng báo hiệu, đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng có tiếng chuông báo hiệu , người tham gia giao thông phải dừng lại giữ khoảng cách tối thiểu mét tính từ ray gần 1234- 5,00m 3,00m 4,00m 7,00m Câu 53 Người lái xe phải làm điều khiển xe vào đường cao tốc 1- Phải có tín hiệu xin vào phải nhường đường cho xe chạy đường , thấy an tồn cho xe nhập vào dòng xe đường sát mép ngồi 2- Phải có tín hiệu tăng tốc độ vào đường cao tốc 3- Nếu có đường tăng tốc thi phải cho xe chạy vào đường trước vào đường đường cao tốc Câu 54 Người lái xe phải làm điều khiển xe khỏi đường cao tốc 1- Phải thực chuyển dần sang đường phía bên phải, có đường giảm tốc cho xe chạy vào đường trước rời khỏi đường cao tốc 2- Phải thực chuyển sang đường phía bên phải, có đường giảm tốc phải cho xe chạy đường trước rời khỏi đường cao tốc Câu 54 Những trường hợp ghi không vào đường cao tốc trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc quản lý bảo trì đường cao tốc? 1- Người bộ, xe thô sơ, xe gắn máy xe ô tô 2- Xe mô tô xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn 70km/h 3- Người bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mơ tơ xe máy chun dùng có tốc độ thiết kế nhỏ 70km/h Câu 55 Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông hầm đường việc phải tuân thủ quy tắc giao thơng phải thực quy định ? 1- Xe giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn, xe thô sơ phải bât đền có vaaqtj phát sáng báo hiệu, dừng xe, đỗ xe nơi quy định 2- Xe giới phải bật đèn đường hầm sáng, phải cho xe chạy đường chuyển nơi phép, quay đầu xe , lùi xe cần thiết 3- Xe máy chuyên dùng phải bật đèn đường hầm sáng , phải cho xe chạy đường chuyển nơi phép, quay đầu xe, lùi xe cần thiết Câu 56 Người ngồi tyển xe mô tô hai bánh, xe mô tô bánh xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai quy cách nào? 1- Khi tham gia giao thông đường 2- Chỉ đường cáo tốc Câu 57 Người điều khiển xe mô tô hai bánh,, xe gắn máy phép chờ tối đa hai người trường hợp nào? 1- Chờ người bệnh cấp cứu, trẻ em 14 tuổi 2- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật Câu 58 Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô bánh,, xe gắn máy không thực hành vi đây? 1- Đi xe dàn hàng ngang 2- Đi xe vào phần đường giành cho người phương tiện khác, sử dụng ô, điện thoại di động thiết bị âm trừ thiết bị trợ thính 3- Chờ người bệnh cấp cứu , trẻ em 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật Câu 59 Người điều khiển, người ngồi xe đap máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai quy cách nào? 1- Khi tham gia giao thông đường 2- Chi tham gia giao thông đường quốc lộ , khu vực đô thị Câu 60 Cơ quan quy định đoạn đường cấm đi, đường chiều nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay đầu xe, lắp đặt báo hiệu đường thuộc đại phương quản lý? 1234- Cơ quân quản lý giao thông vận tải Cy ban nhân dân cấp tỉnh Cơ quan cảnh sát giao thông đường Thanh tra giao thông đường Câu 61 Người điều khiển phương tiện người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn có trách nhiệm gì? 1- Dừng phương tiện, giữ nguyên trường, cấp cứu người bị nạn phải có mặt quan có thẩm yêu cầu, cung cấp thông tin xác thực vụ tai nạn cho quan có thẩm quyền 2- Ở lại nơi xảy rra tai nạn ngườ quan công án đến, trừ trường hợp người điều khiển phương tiện bị thương phải đưa cấp cứu đưa người bị nạn cấp cứu lý bị đe dọa đến tính mạng, phải đến trình báo với quan công an nơi gần 3- Rời khỏi trường nơi xảy tai nạn giao thông Câu 62 Những người có mặt nơi xảy tai nạn giao thơng có trách nhiệm gì? 1- Bảo vệ trường, giúp đỡ , cứu chữa kịp thời người bị nạn, bảo vệ tài sản người bị nạn 2- Báo tin cho quan công an, y tế ủy ban nhân dân nơi gần nhất, cung cấp thông tin xác thực vị tai nạn theo yêu cầu quan có thẩm quyền Câu 63 Khi điều khiển xe chạy đường, người lái xe phải mang theo loại giấy tờ gì? 1- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giáy phép lưu hành xe 2- Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe 3- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật, bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân chủ xe giới giấy phép vận chuyển loại xe cần phải có Câu 64 người đủ tuổi trở lên điều khiển xe mơ tơ hai bánh, xe mơ tơ ba bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên loại xe có kết cấu tương tự , xe tơ tải, máy kéo có trọng tải tấn, xe tô chở người đến chỗ ngồi 1- 16 tuổi 2- 18 tuổi 3- 17 tuổi Câu 65 Tại ngã ba ngã tư khơng có đảo an tồn, người lái xe phải nhường đường trường hợp đây? 1- Nhường đường cho xe đường nhánh từ hướng tới 2- Nhường đường cho người đi phần đường dành cho người sang đường 3- Nhường đường cho xe đường ưu tiên , đường từ hướng tới, nhường đường cho xe ưu tiên, nhường đường cho xe từ bên phải đến Câu 66 Người đủ 16 tuổi điều khiển loại xe 1234- Xe mơ tơ hai bánh có dung tích từ 50 cm3 trở lên Xe gắn máy có dung tích 50cm3 Xe tô tô tải tấn, xe chở người đến chỗ ngồi Tất ý Câu 67 phát hành vi giả khai bảo mật tẩy xóa làm sai lệch thơng tin giấy phép lái xe, sử dụng giấy phép lái xe đổi hồ sơ lái xe giả, có hành vi có tính gian dối để đổi, cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe, việc bị quan quản lý giấy phép lái xe định thu hổi giấy phép lái xe hồ sơ gốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không cấp giấy phép lái xe thời gian năm? 1- 05 năm 2- 03 năm 3- 02 năm Câu 68 Người lái xe mô tô xử lý cho xe mơ tơ phía sau vượt? 1- Lái xe vào lề đường bên phải giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua 2- Lái xe vào lề đường bên trái giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua 3- Lái xe vào lề đường bên phải tăng tốc độ để xe phía sau vượt qua Câu 69 Trong trường hợp đây, để đảm bảo an toàn tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực nào? 1- Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai quy cách, mặc quần áo gọn gàng 2- Không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm trừ thiết bị trợ thính 3- Bng hai tay xe bánh 4- Tất ý Câu 70 Đường khu đông dân cư gồm đường nào? 1- Đường nằm khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn, khu công nghiệp có đơng người phương tiện tham gia giao thơng 2- Đường nằm khu vực nội thành phố, nội thị xã đoạn đường xác định từ vị trí có hiệu lực biển báo hiệu “ bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí có hiệu lực biển báo hiệu “ hết khu đơng dân cư” 3- Đường có đơng người, phương tiện tham gia giao thông đoạn đường xác định từ vị trí có hiệu lực biển báo hiệu “ bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí có hiệu lực biển báo hiệu “ hết khu đông dân cư” Câu 71 Trên đường khu vực đông dân cư, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép ;à 1234- 60km/h 50km/h 40km/h 30km/h Câu 72 Trên đường khu vực đông dân cư, laoij xe tham gia giao thông với tốc đô tối đa cho phép 40km/h 1- Ơ tơ chở người 30 chỗ ngồi, tơ tải có trọng lượng từ 3500kg trở lên, ô tô sơ mi rơ mooc, ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô chuyên dùng, xe mơ tơ, xe gắn máy 2- Ơ tơ chờ người đến 30 chỗ ngồi, tơ tải có trọng tải 3500kg 3- Xe máy kéo, xe công nơng, xe lam, xe lơi máy, xe xích lơ máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng loại xe tương tự loại phép hoạt động Câu 72 Trên đường ngồi khu vực đơng dân cư, laoij xe tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép 50km/h 1- Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi trừ ô tô bt tơ tải có trọng tải 3500kg 2- Ô tô chở ngưởi 30 chỗ ngồi, trừ ô tơ bt, tơ tải có trọng tải 3500kg trở lên 3- Ơ tơ kéo rơ mơc, tơ kéo xe khác, xe gắn máy 4- Ơ tơ bt, tô sơ mi rơ mooc, ô tô chuyên dùng, xe mơ tơ Câu 73 Khái niệm văn hóa giao thơng hiểu đúng? 1- Là hiểu biết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật giao thông, ý thức trách nhiệm cộng đồng tham gia giao thơng 2- Là ứng xử có văn hóa, có tình u thương người, tình khơng may xảy tham gia giao thơng Câu 74 Người lái xe cố tình vi phạm giao thông đường , không phân biệt đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, vào đường cấm, đường chiều, coi hành vi hành vi sau 1- Là bình thường 2- Là thiếu văn hóa giao thơng 3- Là có văn hóa giao thơng Câu 75 Trong hành vi đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thơng phải ứng xử nào? 1- Điều khiển xe phần đường, đường có phương tiện tham gia giao thơng, đội mũ bảo hiểm nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm 2- Chấp hành quy định tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường lái xe 3- Chấp hành hiệu lệnh, dẫn người điều khiển giao thông, nhường đường cho người bộ, người già , trẻ em, người khuyết tật 4- Cả ba ý nêu Câu 76 Trong hành vi đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thơng phải ứng xử nào? 1- Điều khiển xe bên phải theo chiều 2- Điều khiển xe phần đường, đường có phương tiện tham gia giao thông 3- Đi phần đường, đường quy định, đội mũ bảo hiểm quy cách 4- Đội mũ bảo hiểm nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm Câu 77 Người có văn hóa giao thông điều khiển xe giới tham gia giao thơng đường phải đảm bảo điều kiện gì? 1- Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe phép điều khiển, xe giới đảm bảo quy định chất lượng, an toàn kỹ thuật bảo vệ mơi trường 2- Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân chủ xe giới có hiệu lực, nộp phí sử dụng đường theo quy định ... Hướng đường ưu tiên Phần II Lý thuyết Câu 1 Khái niệm “ đường bộ đươc hiển đúng Đường gồm 1- Đường, cầu đường 2- Hầm đường bộ, bến phà đường 3- Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường. .. gồm loại 1- Phương tiện tham gia giao thông giới đường phương tiện giao thông thô sơ đường 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường , phương tiện giao thông giới đường xe máy chuyên dụng 3- Cả hai... giao thông hiểu đúng? 1- Là người điều khiển phương tiên tham gia giao thông 2- Là người giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, bến phà, cầu đường chung với đường - Xem thêm -Xem thêm BỘ ĐỀ THI LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ,
CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số 14/2003/NĐ-CP Hà Nội, ngày 19 tháng 2 năm 2003 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 14/2003/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2003QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, NGHỊ ĐỊNH Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Giao thông đường bộ về một số quy tắc giao thông đường bộ; về tín hiệu của xe ưu tiên; về tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội trên đường bộ; về trách nhiệm của các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. Điều 2. Xử lý vi phạm Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Chương 2 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG Bộ Điều 3. Khoảng cách khi xe ô tô chạy thành đoàn Xe ô tô khi chạy thành từng đoàn có tổ chức thì mỗi đoàn không được dài quá 250 mét theo hàng một; nếu có nhiều đoàn thì khoảng cách tối thiểu giữa hai đoàn là 100 mét. Những quy định tại Điều này không áp dụng đối với đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường. Điều 4. Dừng xe, đỗ xe trên đường trong đô thị Khi dừng xe, đỗ xe trên đường trong đô thị, người điều khiển phương tiện phải tuân theo quy định tại Điều 19 của Luật Giao thông đường bộ và các quy định cụ thể sau đây 1. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường hoặc hè phố bên phải, bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây trở ngại, nguy hiểm cho giao thông. 2. Cấm dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Điều 5. Xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông 1. Hàng hoá xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng trên mặt đường và không gây cản trở cho việc điều khiển xe. Kích thước xếp hàng quy định như sau a Xe ô tô chở hàng không được xếp hàng vượt phía trước và phía sau thùng xe trên 10% chiều dài toàn bộ xe; không được xếp hàng quá bề rộng thùng xe, quá giới hạn chiều cao cho phép của từng loại xe theo quy định; b Xe ô tô chở khách không được xếp hàng hoá, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe; c Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp không được xếp hàng hoá, hành lý vượt quá bề rộng đèo hàng về mỗi bên 0,30 mét, vượt quá chiều cao tính từ mặt đất là 2 mét, vượt quá phía sau đèo hàng là 0,50 mét; d Xe cơ giới ba bánh kể cả xe lam, xe thô sơ không được xếp hàng hoá vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe, không được xếp vượt quá bề rộng thân xe. Riêng xe thồ chở hàng hoá, hành lý không được vượt quá 0,40 mét về mỗi bên bánh xe, không vượt phía trước, phía sau xe quá 1 mét. Cấm chở hàng hoá, hành lý trên mui các loại xe cơ giới ba bánh kể cả xe lam. 2. Khi xếp hàng vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu. Điều 6. Một số trường hợp được phép chở người trên xe ô tô chở hàng 1. Xe ô tô chở hàng chỉ được phép chở người trong một số trường hợp sau đây a Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; khi chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang đi làm nhiệm vụ; khi chở người bị nạn đi cấp cứu; b Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; khi chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; khi chở người diễu hành theo đoàn; c Giải toả người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật. 2. Xe ô tô chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải có thùng cố định, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông. Điều 7. Người đi bộ Người đi bộ ngoài việc phải chấp hành các quy định tại Điều 30 của Luật Giao thông đường bộ, còn phải chấp hành các quy định sau đây 1. Không được đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông. 2. Khi đi bộ theo đoàn thì phải có người hướng dẫn. Điều 8. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm khi đi trên các tuyến đường bộ quy định phải đội mũ bảo hiểm. Chương 3 TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN Điều 9. Tín hiệu của xe chữa cháy Xe chữa cháy có đèn quay trên nóc xe phát sáng màu đỏ hoặc xanh và có còi phát tín hiệu ưu tiên. Điều 10. Tín hiệu của xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp 1. Xe quân sự có đèn quay trên nóc xe phát sáng màu đỏ, cờ hiệu quân sự cắm ở đầu xe phía bên trái người lái và có còi phát tín hiệu ưu tiên. 2. Xe công an có đèn quay trên nóc xe phát sáng màu xanh hoặc đỏ, cờ hiệu công an cắm ở đầu xe phía bên trái người lái và có còi phát tín hiệu ưu tiên. Điều 11. Tín hiệu của xe cứu thương Xe cứu thương có dấu chữ thập màu đỏ trên thành xe, đèn quay trên nóc xe phát sáng màu đỏ và có còi phát tín hiệu ưu tiên. Điều 12. Tín hiệu của xe hộ đê, xe đang làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai hoặc tình trạng khẩn cấp 1. Xe làm nhiệm vụ cứu hộ đê có biển "XE hộ đê" gắn ở kính phía trước của xe và có cờ hiệu hộ đê. 2. Xe đang làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai hoặc tình trạng khẩn cấp và xe cứu nạn giao thông a Xe đang làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai hoặc tình trạng khẩn cấp có biển hiệu riêng; b Xe cứu nạn giao thông có đèn quay trên nóc xe phát sáng màu vàng và có còi phát tín hiệu ưu tiên. Điều 13. Tín hiệu của xe cảnh sát dẫn đường 1. Xe ô tô có đèn quay trên nóc xe phát sáng màu xanh - đỏ, cờ hiệu công an cắm ở đầu xe phía bên trái người lái và có còi phát tín hiệu ưu tiên. 2. Xe mô tô có đèn phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau, cờ hiệu công an cắm ở phía trước đầu xe và có còi phát tín hiệu ưu tiên. Điều 14. Sử dụng tín hiệu của xe ưu tiên 1. Xe ưu tiên chỉ được sử dụng tín hiệu của xe ưu tiên khi đi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp. 2. Nghiêm cấm các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không thuộc loại xe ưu tiên sử dụng còi, cờ, đèn, biển hiệu của xe ưu tiên quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 của Nghị định này. Điều 15. Tổ chức thực hiện Các Bộ quản lý xe ưu tiên phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về tiêu chuẩn còi, đèn của xe ưu tiên; kiểm tra việc sử dụng tín hiệu của xe ưu tiên thuộc ngành mình quản lý theo quy định của Nghị định này. Chương 4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ, THỂ THAO, DIỄU HÀNH, LỄ HỘI TRÊN ĐƯỜNG BỘ Điều 16. Thống nhất phương án bảo đảm giao thông Cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng đường bộ để tiến hành các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền thống nhất bằng văn bản về phương án bảo đảm giao thông trước khi xin phép tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội theo quy định của pháp luật. Điều 17. Phân luồng giao thông 1. Trường hợp cần hạn chế giao thông hoặc cấm đường để tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội thì cơ quan quản lý đường bộ phải ra thông báo phân luồng giao thông và đơn vị tổ chức phải tiến hành việc thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. 2. Trường hợp các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội diễn ra trên đường cùng với các hoạt động giao thông khác thì việc tổ chức phải bảo đảm trật tự, an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông. 3. Uỷ ban nhân dân nơi tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức tốt việc phân luồng, bảo đảm giao thông tại khu vực diễn ra các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội. Điều 18. Các quy định khác 1. Cơ quan, tổ chức tiến hành các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội trên đường bộ phải thực hiện đúng các quy định về phạm vi và thời gian sử dụng đường bộ; tuân thủ các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, bảo vệ công trình đường bộ và giữ vệ sinh môi trường. 2. Sau khi tiến hành xong các hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội trên đường bộ, đơn vị tổ chức phải thu dọn các phương tiện, thiết bị và hoàn trả mặt đường như nguyên trạng. 3. Trường hợp do yêu cầu của hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội cần sửa chữa, tăng cường công trình đường bộ ngoài kế hoạch bảo trì đường bộ đã có hoặc khi tiến hành hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội gây hư hại công trình đường bộ phải sửa chữa, khôi phục thì chi phí cho các công việc này được tính trong kinh phí tổ chức hoạt động văn hoá, thể thao, diễu hành, lễ hội theo quy định của pháp luật. Chương 5 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH TRONG VIỆC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải 1. Ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật công trình đường bộ và các quy định về quản lý khai thác, sử dụng, bảo đảm an toàn và tuổi thọ công trình; tổ chức, hướng dẫn việc lắp đặt đủ các báo hiệu đường bộ; quản lý chất lượng công trình, định kỳ kiểm tra và thông báo kịp thời về tình trạng an toàn kỹ thuật của công trình đường bộ; tổ chức thẩm định về an toàn giao thông đối với các công trình đường bộ từ khi lập dự án, thiết kế, thi công và trong quá trình khai thác; thực hiện các biện pháp kỹ thuật đặc biệt bảo đảm an toàn giao thông tại những vị trí nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn hoặc ùn tắc giao thông; chỉ đạo công tác bảo đảm giao thông trong mùa mưa, lũ. 2. Quy định tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; tổ chức việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới. 3. Tổ chức việc đăng ký, kiểm định an toàn kỹ thuật xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. 4. Quy định điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép cho cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 5. Quy định chương trình đào tạo, điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép cho cơ sở đào tạo lái xe. 6. Quy định tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức việc sát hạch và cấp, đổi giấy phép lái xe. 7. Quy định về tổ chức, quản lý vận tải khách, vận tải hàng bằng đường bộ; quy định về tiêu chuẩn, tổ chức hoạt động của bến xe ô tô khách. 8. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền; tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của Thanh tra giao thông đường bộ trong cả nước. 9. Phối hợp với Bộ Công an theo dõi, phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tai nạn giao thông hoặc ùn tắc giao thông. 10. Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình đường bộ đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, về an ninh quốc phòng. 11. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về giao thông đường bộ và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. 12. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an quy định cụ thể việc đổi giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe bị đánh dấu số lần vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ. Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Công an 1. Quy định và tổ chức đăng ký, cấp biển số, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trừ các loại xe của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng và xe máy chuyên dùng; quy định và tổ chức kiểm định xe ô tô, đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe và quản lý phương tiện, người lái xe thuộc ngành công an. Cử cán bộ cảnh sát giao thông là sát hạch viên tham gia các hội đồng sát hạch để cấp giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải. 2. Hướng dẫn việc chỉ huy điều khiển giao thông trên đường bộ; tổ chức, chỉ đạo công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm đối với người và phương tiện tham gia giao thông. 3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể việc đánh dấu số lần vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ trên giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 4. Tổ chức điều tra, xử lý tai nạn giao thông; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thống kê, theo dõi, phân tích và kết luận nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông; đề xuất, tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông. 5. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động và tăng cường lực lượng cảnh sát làm công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Thường xuyên giáo dục lực lượng cảnh sát giao thông nâng cao trách nhiệm, phẩm chất và trình độ nghiệp vụ; khen thưởng kịp thời đi đôi với xử lý nghiêm khắc những cán bộ, chiến sĩ có hành vi tiêu cực trong khi làm nhiệm vụ. 6. Tham gia thẩm định về an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trước khi đưa vào khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật. 7. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về giao thông đường bộ và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. 8. Tổ chức bảo vệ công trình đường bộ đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, về an ninh quốc gia. Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng 1. Tổ chức quản lý, kiểm tra phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng. 2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ trong lực lượng quân đội, bảo đảm phương tiện và người điều khiển phương tiện trong quân đội thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. 3. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng kiểm soát quân sự trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ. 4. Tham gia bảo vệ công trình đường bộ đặc biệt quan trọng. Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Bảo đảm kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an và ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc thu tiền xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ. 3. Hướng dẫn quản lý, sử dụng tiền phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ, bảo đảm toàn bộ tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ phải được sử dụng cho công tác bảo đảm an toàn giao thông theo kế hoạch được duyệt. 4. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng khoản tiền thu phạt theo đúng quy định. Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin 1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông đường bộ. 2. Chỉ đạo các cơ quan văn hoá thông tin, báo chí Trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông đường bộ, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông cho mọi tầng lớp nhân dân. 3. Hướng dẫn việc cấp giấy phép quảng cáo không làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và an toàn giao thông đô thị. Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan thông tin đại chúng Các cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương phải có chuyên mục tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự an toàn giao thông. Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Tổ chức biên soạn sách giáo khoa về pháp luật giao thông đường bộ, đưa vào giảng dạy trong các trường học và cơ sở đào tạo khác, phù hợp với ngành học, cấp học. 2. Đề ra các biện pháp giáo dục học sinh, sinh viên nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông; chỉ đạo các trường phối hợp với các cơ quan liên quan đề ra biện pháp chấm dứt tình trạng học sinh chưa đủ tuổi quy định của pháp luật đi học bằng xe mô tô, xe gắn máy, hoặc điều khiển xe mô tô không có giấy phép lái xe. Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thanh tra, kiểm tra cơ sở đào tạo lái xe theo quy định. 2. Hướng dẫn cơ sở dạy nghề trong việc bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và hướng dẫn việc cấp chứng chỉ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng 1. Chỉ đạo công tác quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư tập trung phải bảo đảm khai thác an toàn, hiệu quả các tuyến đường bộ. 2. Xét duyệt theo thẩm quyền hoặc hướng dẫn lập và hướng dẫn xét duyệt các đề án quy hoạch và xây dựng đô thị, khu dân cư bảo đảm diện tích đất cần thiết cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị. 3. Hướng dẫn việc phối hợp xây dựng, sửa chữa các công trình ngầm bảo đảm không gây ùn tắc giao thông và mất an toàn trong giao thông đô thị. 4. Hướng dẫn việc cấp giấy phép xây dựng trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện, trung tâm dịch vụ thương mại, văn hoá và khu dân cư bảo đảm có diện tích đỗ xe phù hợp với quy mô, tính chất của từng công trình. Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Y tế 1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn sức khoẻ và việc tổ chức kiểm tra sức khoẻ định kỳ đối với người lái xe. 2. Chỉ đạo việc tổ chức mạng lưới cấp cứu y tế trên các tuyến đường hay xảy ra tai nạn giao thông. 3. Tổ chức huấn luyện cấp cứu cho cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông và những người làm công tác sơ cứu ban đầu. 4. Xây dựng hệ thống thông tin cấp cứu về tai nạn giao thông. Điều 29. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện mọi biện pháp cần thiết để thiết lập và duy trì trật tự an toàn giao thông ở địa phương, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên kiểm tra việc thực hiện ở các cấp, các ngành thuộc phạm vi quản lý. 2. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ; giao nhiệm vụ và kiểm tra ủy ban nhân dân cấp dưới trong việc bảo vệ công trình đường bộ, hành lang an toàn đường bộ ở địa phương kể cả các quốc lộ đi qua địa phương. 3. Quy định cụ thể việc cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường nhưng không được làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông; tổ chức giải toả lòng đường, hè phố bị chiếm dụng; cấm cho thuê hè phố, lòng đường để kinh doanh dưới mọi hình thức. 4. Chỉ đạo ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện quy hoạch sắp xếp nơi họp chợ, buôn bán cho nhân dân nhưng không được vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông. 5. Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch cải tạo, mở rộng đường thuộc địa phương quản lý phù hợp quy hoạch được duyệt nhằm khắc phục ùn tắc giao thông; có biện pháp trong tổ chức giao thông như Hạn chế hoặc cấm lưu hành một số loại phương tiện; phân luồng, phân tuyến, quy định phạm vi và thời gian hoạt động của một số loại phương tiện; thời gian bắt đầu làm việc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Đề xuất và tổ chức thực hiện các chính sách, biện pháp nhằm hạn chế phương tiện giao thông cá nhân áp dụng đối với thành phố, thị xã của địa phương. 6. Quy hoạch và chỉ đạo thực hiện quy hoạch xây dựng bến xe, bãi đỗ xe; quản lý hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe. 7. Quản lý vận tải đường bộ theo phân cấp và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải. 8. Đề xuất chính sách ưu tiên phát triển vận tải khách công cộng; tổ chức quản lý vận tải khách công cộng trong đô thị; 9. Tổ chức các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích vận tải khách công cộng bằng xe buýt; quy định các cơ quan, doanh nghiệp có số lượng lớn cán bộ, công nhân viên mà không có tuyến xe buýt chạy qua phải tổ chức xe đưa đón cán bộ, công nhân viên. Chương 6 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 30. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 36/2001/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2001 của Chính phủ về việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị. Điều 31. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Hệ thống biển báo giao thông đường bộ Việt Nam áp dụng bắt buộc chung cho tất cả các phương tiện và người tham gia giao thông phải chấp hành. Dựa vào hình dáng, ký hiệu mở mỗi biển báo sẽ giúp người tham gia giao thông có thể hiểu được ý nghĩa và tuân thủ đúng với quy định của pháp luật. Chúng tôi sẽ tổng hợp lại đầy đủ biển báo và cả bảng chỉ dẫn giao thông để quý học viên có thể tìm hiểu và tiến hành làm quen. Đi cùng với đó, các bạn có thể dựa theo những hình ảnh biển báo giao thông mà chúng tôi cung cấp bên dưới để học thuộc một cách nhanh chóng. Ở đây, các bạn sẽ tiến hành làm quen từ biển báo cấm -> biển báo nguy hiểm -> biển báo hiệu lệnh -> biển báo chỉ dẫn -> biển phụ và các vạch kẻ đường quan trong mà khi tham gia giao thông các bạn có thể bắt gặp. Các bạn cũng có thể lưu ảnh về máy để xem tốt nhất. Hệ thống biển báo giao thông đường bộ Việt NamNhóm biển báo cấmNhóm biển báo nguy hiểmNhóm biển báo hiệu lệnhNhóm biển báo chỉ dẫnNhóm biển báo phụVạch kẻ đườngMẹo học biển báo giao thông đường bộ cho người học lái xePhụ thuộc vào màu sắc, ký hiệu, kích thước và hình dạng sẽ quyết định được ý nghĩa của mỗi loại biển báo và người điều khiển phương tiện bắt buộc phải tuân thủ. Trường hợp đi sai làn hay không tuân thủ biển báo sẽ bị phạt bởi lực lượng chức năng có thẩm quyền. Nhóm biển báo cấm Đây là biển báo khá quan trọng trong các loại biển báo giao thông đường bộ yêu cầu người điều khiển phương tiện phải tuân thủ tuyệt đối và nghiêm chỉnh chấp hành. Nếu không tuân thủ và vi phạm, các bạn sẽ phạm luật giao thông và bị xử phạt hành chính. Cách nhận biết biển báo cấm loại biển báo hình trọn, được trang trí bằng viền đỏ có số thứ tự từ 101 đến 139 như hình bên dưới. Nhóm biển báo cấm giao thông đường bộ VN Một số loại biển cấm sẽ có trang trí thêm viền xanh bổ sung để người tham gia có thể phân biệt và hiểu rõ hơn về ý nghĩa áp dụng cho từng làn đường riêng biệt. Nhóm biển báo nguy hiểm Mang hình dạng tam giác đều, thể hiện bằng màu vàng đặc trưng và có viên đỏ xung quanh. Bên trong sẽ chưa các hình dạng cảnh báo riêng biệt cho từng trường hợp để dễ dàng nhận biết. Nhóm biển báo nguy hiểm Loại biểm báo nguy hiểm mang ý nghĩa cảnh báo các vấn đề nguy hiểm, nhằm nhắc nhở người bắt gặp cẩn thận và đề phòng trước khi giao với làn đường nguy hiểm. Nhóm biển báo hiệu lệnh Nhóm biển báo này nằm trong danh sách các biển báo giao thông đường bộ mang ý nghĩa bắt buộc người điều khiển phương tiện các hạng phải tuân thủ và chấp hành. Dưới đây, các loại biển báo này sẽ được đánh dấu từ 301 đến 309. Biển báo hiệu lệnh giao thông đường bộ Việt Nam Nhóm biển báo chỉ dẫn Biển báo chỉ dẫn giao thông đường bộ ý nghĩa định hướng người tham gia giao thông nắm bắt hướng đi đúng đắn trên các tuyến đường và làn đường. Biển báo chỉ dẫn giúp mọi người có thể thuận lợi trong việc di chuyển trên làn đường và đảm bảo được an toàn trên các tuyến đường. Biển chỉ dẫn giao thông được đánh số từ 401 -> 444 Nhóm biển báo này rất đa dạng và được đánh dấu từ số 401 cho đến 444 như hình trên. Nhóm biển báo phụ Trong tất cả các biển báo giao thông Việt Nam thì biển báo phụ thông thường sẽ kết hợp chung với các loại biển báo như biển báo nguy hiểm – biển báo cấm – biển hiệu lệnh – biển báo chỉ dẫn, nhằm hỗ trợ giải thích ý nghĩa bổ sung trong trường hợp những biển báo còn lại không thể hiện đầy đủ ý nghĩa. Nhóm biển báo phụ – biển báo kết hợp với các biển báo còn lại Giúp mọi người có thể hiểu rõ hơn và phòng tránh được lỗi vi phạm không đáng có. Vạch kẻ đường Những vạch kẻ đường có ý nghĩa báo hiệu và chỉ dẫn, phân định các làn đường rõ ràng nhằm nâng cao tính an toàn và hướng dẫn người điều khiển giao thông có thể đi đúng làn đường và tránh trường hợp lấn len, đi sai quy định. Hiện tại sẽ có 2 loại vạch kẻ đường đó chính là vạch nằm đứng và vạch nằm ngang, rất dễ bắt gặp trên các tuyến đường. Có 2 loại vạch kẻ đường phổ biến hiện nay Tất cả hình biển báo giao thông Full ở trên chưa tất cả những loại biển mà bạn rất dễ bắt gặp khi đi trên đường, vì thế cần phải nắm rõ và tiến hành học thuộc ngay từ bây giờ. Mẹo học biển báo giao thông đường bộ cho người học lái xe Đối với những bạn đang tham gia khóa học lái xe ô tô, thông thường chúng ta sẽ phải học thuộc hết 450 câu hỏi và trong đó sẽ có các câu hỏi liên quan đến phần biển báo. Ở đây chúng tôi đề xuất các bạn nên sử dụng bộ đề ôn thi B2 trực tuyến do chúng tôi phát triển để tiết kiệm thời gian học lý thuyết và đảm bảo tỷ lệ đậu cao nhất. Đề thi thử bằng lái xe B2 trực tuyến Ngoài ra, để học luật giao thông đường bộ các bạn nên tham gia đầy đủ các buổi giảng dạy của giáo viên để tiếp thu kiến thức và mẹo học nhanh chóng. Chúc các bạn thành công!
thi giao thong duong bo